IELTS Reading Practice Test

The Growth Of Bike-Sharing Schemes Around The World

1
a description of how people misused a bike-sharing scheme
E
Paragraph E
2
an explanation of why a proposed bike-sharing scheme was turned down
C
Paragraph C
3
a reference to a person being unable to profit from their work
F
Paragraph F
4
an explanation of the potential savings a bike-sharing scheme would bring
C
Paragraph C
5
a reference to the problems a bike-sharing scheme was intended to solve
A
Paragraph A
1
a description of how people misused a bike-sharing scheme
E
Paragraph E

ĐÁP ÁN & GIẢI THÍCH CÂU 1

Locate
Paraphrasing
Question: a description of how people misused a bike-sharing scheme

So sánh cụm từ bên câu hỏi và bài đọc, ta có:

 how people misused a bike-sharing scheme = The system was prone to vandalism and theft + there would always be a couple of bikes missing

Giải thích chi tiết

smiley5 Chiến lược làm bài: Đối với dạng Matching Information, chúng ta nên làm CUỐI CÙNG, sau khi hoàn thành các loại câu hỏi khác. Bởi vì tại thời điểm này, bạn đã nắm được phần nào bố cục & nội dung của bài văn, từ đó bạn có thể tìm thông tin nhanh hơn và chính xác hơn đó!check

--------------------- smiley26 Đọc hiểu câu hỏi

Question: a description of how people misused a bike-sharing scheme *patterns used: description (n) of something ; misuse (v) something

=> Đáp án cần phải miêu tả chi tiết mọi người sử dụng chương trình chia sẻ xe đạp một cách sai lầm

--------------------- smiley43 Mường tượng thông tin bạn có thể gặp trong bài đọc => Xác định vị trí thông tin liên quan

Một số bạn có thể nhầm tưởng rằng câu trả lời phải sử dụng chính xác cụm từ description hoặc misused a bike-sharing scheme. Tuy nhiên, điều này là SAI nhé!cross Thông tin trong đoạn văn thường KHÔNG sử dụng từ chính xác, mà thay vào đó mô tả CỤ THỂ HƠN thông tin trong câu hỏi. check

=> Một số gợi ý về cách mường tượng thông tin cụ thể trong bài đọc: how people misused a bike-sharing program => stealing, illegally buying and selling bikes, exploiting the policy for personal gain ...

Dựa trên thông tin được đưa ra trong câu hỏi, chúng ta có thể tìm thấy thông tin này được đề cập trong bài văn: "The system, however, was prone to vandalism and theft" hoặc "there would always be a couple of bikes missing"

--------------------- smiley26 Đọc hiểu thông tin liên quan => So sánh meanings để chọn đáp án chính xác

 1 The system , however, was prone to vandalism and theft . 2 ' After every weekend there would always be a couple of bikes missing ,' *Pattern used: be prone to something = dễ bị cái gì đó

-> Dựa trên thông tin trong đoạn đọc và câu hỏi, chúng ta có thể kết luận rằng: READING: Chương trình chia sẻ xe đạp gặp vấn đề với những người làm hỏng hoặc ăn cắp xe đạp. QUESTION: a description of how people misused a bike-sharing scheme

=> Đáp án chính xác sẽ là Paragraph E check

----------------------- smiley37 BONUS: Áp dụng Linearthinking để vượt qua thử thách về vocabulary

Nếu bạn có vốn vocabulary tốt, rất có thể bạn đã biết rằng: be prone (adj) to something = dễ bị cái gì đó vandalism (n) = sự phá hoại theft (n) = trộm cắp

Nhưng nếu trong trường hợp chúng ta không biết thì sao? smiley24

-> Trong trường hợp này, dựa vào Read Connections, chúng ta có thể nhận ra rằng câu 2 đang support/expand câu 1. Nói cách khác, hai câu này đang có cùng meaning / phát triển cùng 1 main idea. check

Chúng ta có thể tận dụng việc này để phân tích và dự đoán meaning của những vocabulary khó (be prone to vandalism và theft, trong trường hợp này)

 1 The system, however, was prone to vandalism and theft.

 2 ' After every weekend there would always be a couple of bikes missing ,'

=> "The system was prone to vandalism and theft" cũng sẽ có nghĩa là a couple of bikes missing every weekend . check

Lưu ý
  • Nội dung giải thích được viết bởi DOL IELTS Đình Lực - Học Viện Tiếng Anh Tư Duy đầu tiên tại Việt Nam
  • Đề được viết bởi nhà xuất bản lớn gồm Cambridge và Oxford