Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 16/01/2025 kèm bài mẫu band 8

Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 16/01/2025 dạng Table: The table below shows the changes in the percentage of lawyers choosing jobs in different industries in a specific country from 2001 to 2016. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

🚀 Đề bài

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 band 8 ngày 16/01/2025

😵 Dàn ý

DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)

Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm

Miêu tả tổng quát: DOL sẽ chỉ ra các đặc điểm quan trọng, nổi bật nhất trong biểu đồ.

Thân bài:

  • Body 1: DOL so sánh phần trăm luật sư chọn công việc trong các ngành khác trong năm 2001.

  • Body 2: DOL mô tả các xu hướng lựa chọn ngành nghề trong năm 2016.

Insert Paragraph Title Here...
Overview:
Topic Sentence

Idea 1
Government jobs: 1st (both male & female).
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Idea 2
Gender gap: small in 2001, pronounced by 2016.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Idea 3
By 2016: women surpassed men in 3 main fields.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 2:
Topic Sentence

Idea 1
In 2001
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Government sector: 1st - men (45%), women (41%).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Business: equal proportions for both genders (14%).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Private sector: women (17%) > men (15%).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Other fields: women (28%) > men (26%).
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 3:
Topic Sentence

Idea 1
By 2016
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Private & business sectors: women rose to 21% each >< men were at 19% & 14%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Government: women increased to 42%, surpassing men (38%).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Other fields: women halved to 13% >< men slightly increased to 29%.

📝 Bài mẫu

The table provides information on the proportion of male and female lawyers working in different fields in a country between 2001 and 2016.

Overall, government jobs

consistently
accounted for
the highest percentage of employment among both male and female lawyers throughout the period. Furthermore, the gap between genders was relatively small in 2001 but became more
pronounced
over time as by 2016, the percentage of women lawyers had
overtaken
that of men in the three main fields, including private, business, and government sectors.

In 2001, government sectors

employed
the largest
share of lawyers
for both genders, with 45% of males and 41% of females working in this field. The only area where the proportions of male and female lawyers were
identical
was business, at 14% each. Meanwhile, women slightly
outnumbered
men in private sectors (17% compared to 15%) and other fields (28% versus 26%).

By 2016, the percentage of female lawyers in private and business industries increased to 21% each, while the corresponding figures for men remained lower, at 19% and 14%, respectively. In the government sector, female lawyers

witnessed a modest rise
to 42%, overtaking men, whose share
declined sharply
to 38%. In contrast, the proportion of women working in other fields
dropped by half
,
falling to
13%, while men
experienced a slight increase
, reaching 29%.

(217 words)

📚 Vocabulary

consistently
/kənˈsɪstəntli/
(adv). liên tục, luôn luôn
vocab
account for
/əˈkaʊnt fɔːr/
(verb). chiếm
vocab
pronounced
/prəˈnaʊnst/
(adj). rõ rệt
vocab
overtake
/ˌəʊvəˈteɪk/
(verb). vượt qua
vocab
employ
/ɪmˈplɔɪ/
(verb). tuyển dụng
vocab
share of lawyers
/ʃɛər əv ˈlɔɪəz/
(noun). tỷ lệ luật sư
vocab
identical
/aɪˈdɛntɪkəl/
(adj). giống hệt nhau
vocab
outnumber
/aʊtˈnʌmbə/
(verb). vượt trội, nhiều hơn
vocab
witness a modest rise
/ˈwɪtnɪs ə ˈmɒdɪst raɪz/
(verb). chứng kiến ​​sự gia tăng khiêm tốn
vocab
decline sharply
/dɪˈklaɪn ˈʃɑːpli/
(verb). giảm mạnh
vocab
drop by half
/drɒp baɪ hɑːf/
(verb). giảm một nửa
vocab
fall to
/ˈfɔːl tə/
(verb). giảm xuống
vocab
experience a slight increase
/ɪkˈspɪərɪəns ə slaɪt ˈɪnkris/
(verb). trải qua một sự gia tăng nhẹ
vocab

✨ Bài tập Exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài IELTS Writing Sample Task 1 nhé!

Exercise 1: Điền từ / cụm từ phù hợp để hoàn thành câu sau.

1 Công ty luôn luôn cung cấp các sản phẩm chất lượng cao trong nhiều năm qua.

-> The company has

delivered high-quality products over the years.

 

2 Doanh số bán hàng tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương chiếm 40% tổng doanh thu của công ty.

-> Sales in the Asia-Pacific region

40% of the company’s total revenue.

 

3 Sự khác biệt về hiệu suất rõ rệt hơn sau khi các chính sách mới được triển khai.

-> The differences in performance were more

after the new policies were implemented.

 

4 Thị trường xe điện dự kiến ​​sẽ vượt qua các loại xe truyền thống trong thập kỷ tới.

-> The electric car market is expected to

traditional vehicles in the coming decade.

 

5 Công ty tuyển dụng hơn 1.000 nhân viên tại nhiều văn phòng khác nhau.

-> The firm

over 1,000 people across its various offices.

 

6 Tỷ lệ luật sư chuyên về luật doanh nghiệp đã tăng lên trong những năm gần đây.

-> The

specializing in corporate law has increased in recent years.

 

7 Hai bức tranh gần như giống hệt nhau, khiến việc phân biệt chúng trở nên khó khăn.

-> The two paintings were almost

, making it hard to distinguish between them.

💡 Gợi ý

pronounced

consistently

identical

overtake

account for

share of lawyers

employs

Exercise 2: Tìm những từ / cụm từ tiếng Anh phù hợp với những từ / cụm từ sau.

 

01.

vượt trội, nhiều hơn

02.

chứng kiến ​​sự gia tăng khiêm tốn

03.

giảm mạnh

04.

giảm một nửa

05.

giảm xuống

06.

trải qua một sự gia tăng nhẹ

💡 Lời kết

Tới đây là hết rồi 😍 Sau sample “The table below shows the changes in the percentage of lawyers choosing jobs in different industries in a specific country from 2001 to 2016. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.", DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Table, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.

🤩 Mình cùng nhau học lại những cấu trúc hay đươc dùng trong bài nhé!

1. Sử dụng đa dạng thì quá khứ đơn phù hợp

Ví dụ: By 2016, the percentage of female lawyers in private and business industries increased to 21% each.

Ví dụ: Female lawyers witnessed a modest rise to 42%.

2. Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn

Cấu trúc: SV1, which V2 --> SV, SV1, V2_ing

Ví dụ: Female lawyers witnessed a modest rise to 42%, overtaking men, whose share declined sharply to 38%.

--> Câu gốc đầy đủ, không dùng mệnh đề quan hệ rút gọn sẽ là:

Female lawyers witnessed a modest rise to 42%, which overtook men, whose share declined sharply to 38%.

3. Cấu trúc tương phản

- While SV, SV

Ví dụ: The proportion of women working in other fields dropped by half, falling to 13%, while men experienced a slight increase

- SV. In contrast, SV

Ví dụ: Female lawyers witnessed a modest rise to 42%, overtaking men, whose share declined sharply to 38%. In contrast, the proportion of women working in other fields dropped by half, falling to 13%.

Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt! smiley18

👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background