Bài mẫu IELTS Writing Task 1 band 8 ngày 02/11/2024
Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 02/11/2024 dạng Bar chart: The chart below shows the percentage of people who ate five portions of fruits and vegetables per day in the UK from 2001 to 2008.
🚀 Đề bài
😵 Dàn ý
DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)
Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm
Miêu tả tổng quát: DOL sẽ chỉ ra các đặc điểm quan trọng, nổi bật nhất trong biểu đồ.
Thân bài:
Body 1: DOL mô tả phần trăm các nhóm nhân khẩu ăn năm phần trái cây và rau mỗi ngày vào năm 2001.
Body 2: DOL mô tả xu hướng tiêu thụ của các nhóm nhân khẩu này đến năm 2008.
- Women: about 22%, surpassing the 18% of men.
- Children: lower, at 13%.
- Women: increased to a peak (35%) in 2006 >> dipped by 5% two years later.
- Men: no change in the first three years >> grew to 26% in 2006 >> leveling off.
- Children - a similar pattern: stable until 2003 >> increase to 27% in 2005 >> ending at 25%.
📝 Bài mẫu
The table illustrates the proportion of individuals who consumed five portions of fruits and vegetables on a daily basis in the UK during an eight-year period,
Overall, the percentage of women who followed this diet was always higher than that of men and children. Also notable from the chart is that a generally
At the start of the period, women who had five portions of fruits and vegetables daily accounted for about 22%, slightly
Subsequently, the percentage of women who adhered to the diet
(207 words)
📚 Vocabulary
✨ Bài tập Exercise
Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài IELTS Writing Sample Task 1 nhé!
Exercise 1: Điền từ / cụm từ phù hợp để hoàn thành câu sau.
1 Buổi lễ sẽ bắt đầu đúng 10 giờ sáng.
-> The ceremony will
2 Công ty đã chứng kiến xu hướng tăng về doanh số trong năm qua.
-> The company has seen
3 Cuộc khảo sát tập trung vào nhóm dân số là những người trẻ tuổi từ 18 đến 25 tuổi.
-> The survey focused on the
4 Doanh số trong quý này dự kiến sẽ vượt qua con số của năm ngoái là 15%.
-> Sales this quarter are expected to
5 Mô hình mới có giá thấp hơn một chút so với mô hình trước đó.
-> The new model is
6 Dân số của thành phố dự kiến sẽ tăng đáng kể lên mức đỉnh điểm là 1 triệu người vào năm 2030.
-> The population of the city is projected to
Exercise 2: Tìm những từ / cụm từ tiếng Anh phù hợp với những từ / cụm từ sau.
giảm
chứng kiến sự tăng trưởng đáng kể
ổn định
vẫn ổn định
biến động
xu hướng tăng
💡 Lời kết
Tới đây là hết rồi 😍 Sau sample “The chart below shows the percentage of people who ate five portions of fruits and vegetables per day in the UK from 2001 to 2008.", DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Bar chart, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.
🤩 Mình cùng nhau học lại những cấu trúc hay đươc dùng trong bài nhé!
1. Dùng đa dạng các mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ với Who: bổ sung thêm thông tin cho Noun chỉ người
Công thức: ....N (person) + who + V
Ví dụ: The table illustrates the proportion of individuals who consumed five portions of fruits and vegetables on a daily basis in the UK during an eight-year period, commencing in 2001.
=> Ngoài ra, trong câu này còn sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn
Câu gốc sẽ là: The table illustrates the proportion of individuals who consumed five portions of fruits and vegetables on a daily basis in the UK during an eight-year period, which commenced in 2001.
=> Rút gọn từ which commenced thành commencing
Lưu ý: Khi mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì mình sẽ dùng V_ing khi rút gọn, nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì dùng dạng quá khứ phân từ V3/ed.
- Mệnh đề quan hệ với Whose: chỉ sự sở hữu của một người hoặc vật với một đặc điểm nào đó trong câu.
=> Công thức: …. N (person, thing) + whose + N + V
Ví dụ: A relatively similar pattern was observed among children, whose intake figures remained stable until 2003...
Giải thích: qua cách dùng 'whose" trong câu ví dụ, bạn có thiểu hiểu sự sở hữu ở đây là: Trẻ em, người có số liệu về lượng tiêu thụ vẫn không đổi...
=> số liệu về lượng tiêu thụ này là của children
2. câu bị động thì quá khứ đơn
Công thức: S + was/were + V3/ed
Ví dụ: A generally upward trend was seen across all three demographics throughout the period.
3. Cấu trúc before + V-ing
Công thức: SV + before + V_ing
Ví dụ: The percentage of women who adhered to the diet increased significantly to a peak of 35% in 2006 before dipping by 5% two years later.
=> Cấu trúc thể hiện mối quan hệ thời gian giữa hai hành động, trong đó hành động (dipping) xảy ra sau hành động chính (increased).
Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt! 🥳