Topic Education (chủ đề giáo dục): Câu hỏi kèm trả lời mẫu
Topic Education (Giáo dục) - IELTS Speaking Part 3: Tổng hợp câu hỏi (Questions) kèm câu trả lời mẫu (Samples), từ vựng ôn tập (vocabulary) có bài tập chi tiết (excercise) và free download PDF.
🚀 Danh sách câu hỏi
Tìm hiểu ngay các câu hỏi thường được sử dụng trong IELTS Speaking Sample Part 3 Education!
📚 Vocabulary
✨ Bài tập exercise
Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài Sample Speaking Part 3 Education nhé!
Exercise 1
What does 'to look up to somebody' mean?
to be shorter than somebody
0% chọn
to admire somebody
0% chọn
to search for somebody
0% chọn
He was driving so fast that we could barely keep _____ him.
She was forced ____ getting out of the car.
What does 'on end' mean?
Exercise 2
1 Đó chỉ là lời nói đùa thôi. Đừng có nghiêm trọng hóa vấn đề như vậy!
=> It's only a joke. Don't
2 Cô ấy đã xua bạn trai ra khỏi phòng để cô ấy thay đồ.
=> She
3 Cô Hiệu trưởng cố gắng rất nhiều để duy trì chuẩn mực giáo dục cao trong trường
=> Madame Principal tries very hard to
4 Bọn trẻ đang ăn kem thỏa thích
=> The kids are eating ice cream
5 Anh ta bị ám ảnh bởi (cứ nghĩ về) 1 đợt giảm giá mà anh ta hụt.
=> He
6 Họ đang cố gắng hết sức để lấy được điểm cao nhất có thể trong bài thi IELTS.
=> They are
Exercise 3
Điền các từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống
Những điều tiếc nuối => The
Cảm giác trách nhiệm => A sense of
Con đường sự nghiệp => The
Có lợi => To be
Những kỳ vọng =>
Các công thức =>
Các phương trình =>
Các định luật =>
Bị làm cho chán muốn chết => Got bored
Hình mẫu bố mẹ tích cực => A positive
Ở bên những ảnh hưởng tốt => To be around good
Như tra tấn => To be
Những bài học hô khan và khó tiếp thu => Dry and hard-to-
Exercise 4
1 Cô bé rất sáng dạ, tôi chắc chắn nó sẽ đạt được thành công trong tương lai.
=> She's a bright kid, I'm sure she will
2 Sự tự tin của cô ấy đã tách cô ấy khỏi số đông
=> Her confidence
3 Anh ấy đã làm bài tập này một cách lơ đễnh nên anh ấy đã làm sai hết.
=> He did the exercise
4 Món quà sinh nhật rất đặt biệt vì bạn trai của cô ấy đã bỏ công ra tự làm nó
=> The birthday present was really special since her boy friend
5 Học thuộc lòng là một phương pháp mà bạn nên tránh khi học từ vựng tiếng Anh.
=>
6 Thằng bé quyết định từ bỏ con diều của nó vì nó kẹt trên cây quá cao.
=> The boy decided to
7 Một người sẽ thấy các định luật hay công thức Toán học hoàn toàn mang tính lý thuyết nếu họ không thể nghĩ ra tình huống trong thực tế mà họ sẽ vận dụng chúng.
=> One would find theorems or formulas in Math purely theoretical if they can't find a situation in real life where they would
8 Cô ấy đã dùng biện pháp mạnh để đảm bảo anh ta không bao giờ có thể liên lạc với cô được nữa.
=> She
9 Phong cách giảng dạy của anh ấy rất hiệu quả vì anh ấy có thể kích thích sự tò mò của các học sinh.
=> His teaching style is effective because he can
10 Đối với tôi, việc học đều ở mọi môn là không cần thiết, vậy mà nhiều bậc phụ huynh ở Việt Nam thường quan trọng hóa nó lên.
=>To me, scoring high in every single subject is not necessary, yet some Vietnamese parents often
Exercise 5
Điền các từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống.
Quan trọng ngang nhau => To be
Trân trọng nỗ lực của ai đó => To
Bằng cấp (bằng ĐH) và chứng chỉ (chứng chỉ IELTS)
=>
Kỹ năng học tập =>
Trong tương lai => Down the
Cực kỳ khắc nghiệt => To be
Kỹ năng thực tế =>
Truyền đạt kiến thức =>
Khơi dậy tình yêu học tập => To
Tiếp thu bài học => To
Kỷ luật và có hệ thống
=> To be
Nghĩ ra được ý => To
Không được đạo văn => No
Ngày định hướng sinh viên, thường sẽ là ngày đầu tiên của năm nhất =>
Bị đuổi học => To be
Rớt một môn => To
Exercise 6
1 John rất ít khi làm bài tập nhưng anh ấy rất giỏi viện cớ và lúc nào cũng thoát tội.
=> John hardly ever does his homework, but he's really good at making up excuse and always
2 Vẻ ngoài bí ẩn của anh ấy đã khơi dậy sự tò mò trong tôi
=> His mysterious look
3 Khi nhìn lại, tôi nghĩ rằng tôi đã có một tuổi thơ tốt.
=>
4 Nệm cao su tốt hơn nệm lò xo rất nhiều
=> Compared to latex matresses, spring ones
5 Cô ấy đã bắt đầu tập làm vườn trong đợt dịch
=> She
6 Người bác sĩ đã dặn họ chuẩn bị tinh thần cho việc ông sẽ qua đời
=> The doctor informed them to
7 Tôi biết tên anh ta trong tiềm thức nhưng bây giờ tôi không nhớ ra được
=> I know his name
Exercise 7
Điền các từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống.
Hình phạt => A
Người có đầu óc đơn giản => A
Bị thuyết phục bởi lý lẽ => To be
Sự khoan dung =>
Những người lớn hợm hĩnh =>
Hình phạt rõ ràng và không nương nhẹ => Clear and
Giá trị đạo đức =>
Giáo huấn, đưa vào nề nếp => To
Exercise 8
1 Người ta yêu thích nhạc của cô ấy vì họ có thể đồng cảm được rất nhiều với lời bài hát.
=> People love her songs because they could
2 Nỗi buồn của cô ấy không thể diễn tả bằng lời
=> Her sadness couldn't
3 Anh ta khoe khoang không ngừng nghỉ về cái điện thoại mới của mình
=> He keeps
4 Anh ấy đã bị thương vì tập luyện sai cách
=> He
5 Cô ấy phải tự mình lôi bao khoai tây vào nhà
=> She had to
Exercise 9
Which is the synonym for "well-off"?
talented
0% chọn
wealthy
0% chọn
versatile
0% chọn
I haven't been familiar ____ the weather here in Beijing.
If you do something subconsciously, you ________
"My little brother and cousins would pick up nonsense pop songs very quickly"
=> What does "pick up" mean in this case?
Which is the synonym for "disoriented"?
Exercise 10
Điền các từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống
Các giai điệu và nhịp điệu =>
Ca khúc ngắn và những nhịp điệu thiếu nhi => Jingles and
hững bài hát quảng cáo nhảm nhí
=> Silly
Nội dung lời bài hát =>
Xúc cảm =>
Luyện tập các chủ đề khác trong part 3 nhé!
💡 Lời kết
Sau Sample vừa rồi, DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho các câu hỏi IELTS Speaking Part 3 Education, mà còn học được một vài từ vựng cũng như cấu trúc hay để có thể sử dụng sau này khi đi thi IELTS hoặc ngay cả khi giao tiếp ngoài đời nhé! DOL chúc các bạn học tốt