Bài mẫu IELTS Writing Task 1 band 8 ngày 16/11/2024

Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 16/11/2024 dạng Pie chart: The charts below show the percentage of students on an adult education center taking various courses offered in 1985 and this year. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

🚀 Đề bài

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 band 8 ngày 16/11/2024

😵 Dàn ý

DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)

Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm

Miêu tả tổng quát: DOL sẽ chỉ ra các đặc điểm quan trọng, nổi bật nhất trong biểu đồ.

Thân bài:

  • Body 1: DOL mô tả phần trăm sinh viên tham gia vào các khóa học khác nhau vào năm 1985.

  • Body 2: DOL mô tả xu hướng tuyển sinh đến năm nay.

Insert Paragraph Title Here...
Overview
Topic Sentence

Idea 1
The most popular course: modern languages in 1985 >< IT now.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Idea 2
Art, modern languages, and music declined >< IT and cookery has increased.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 1:
Topic Sentence

Idea 1
In 1985
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Languages: 25% (French, German, Spanish).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Fitness & Dance: 22%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Art: 17%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Local History & Cookery: 15% & 14%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Music Appreciation: 8% (least popular).
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 2:
Topic Sentence

Idea 1
Course enrollment trend toward this year
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Modern languages and Art decline to 17% & 15%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • IT: new, most popular, 27%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Cookery: grow to 19%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Fitness & Dance: static, 22%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Music Appreciation: removed.

📝 Bài mẫu

The given pie charts compare the proportion of students

enrolling in
five courses at an adult education center in 1985 and the current year.

Overall, modern languages were the most popular course in 1985, but this has been

overtaken
by IT in the present year. While the proportion of students enrolling in art, modern languages, and music appreciation has declined,
enrollment
in IT and cookery has increased.

In 1985, nearly a

quarter
of students chose to learn different languages including French, German and Spanish. This
was closely followed by
fitness and dance courses, which
accounted for
22% of the total enrollment. Art classes attracted 17% of students, slightly higher than local history and cookery, which accounted for 15% and 14%, respectively. Music appreciation was the least popular, with only 8% of students choosing it.

This year, modern languages and art have seen

modest declines
in enrollment, with their proportions
falling to
17% and 15%, respectively. In contrast, the proportion of students in IT, a new addition to the
curriculum
, has grown to 27%, making it the most popular course. A similar change can be seen in the figure for cooker classes, growing slightly to 19% this year. Finally, while the percentage of students enrolling in fitness and dance classes
remains static
, at 22%, music appreciation is no longer taught at the center.

(222 words)

📚 Vocabulary

enroll in
/ɪnˈrəʊl ɪn/
(verb). ghi danh vào
vocab
overtake
/əʊvəˈteɪk/
(verb). vượt qua
vocab
enrollment
/ɪnˈrəʊlmənt/
(noun). số lượng sinh viên ghi danh
vocab
quarter
/ˈkwɔːtə(r)/
(noun). một phần tư
vocab
be closely followed by
/biː ˈkləʊsli ˈfɒləʊd baɪ/
(verb). được theo sát bởi
vocab
account for
/əˈkaʊnt fɔː/
(verb). chiếm
vocab
modest decline
/ˈmɒdɪst dɪˈklaɪn/
(noun). sự giảm nhẹ
vocab
fall to
/ˈfɔːl tə/
(verb). giảm xuống
vocab
curriculum
/kəˈrɪkjʊləm/
(noun). chương trình giảng dạy
vocab
remain static
/rɪˈmeɪn ˈstætɪk/
(verb). vẫn giữ nguyên
vocab

✨ Bài tập Exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài IELTS Writing Sample Task 1 nhé!

Exercise 1: Điền từ / cụm từ phù hợp để hoàn thành câu sau.

1 Cô quyết định ghi danh vào khóa học tiếng Pháp để nâng cao kỹ năng của mình.

-> She decided to

a French language course to improve her skills.

 

2 Người chạy bộ đã vượt qua đối thủ của mình ở chặng đua cuối cùng.

-> The runner managed to

his competitor in the final stretch of the race.

 

3 Số lượng sinh viên ghi danh của trường đại học cho học kỳ mới đã tăng 20%.

-> The university’s

for the new semester has increased by 20%.

 

4 Nhóm đã hoàn thành một phần tư dự án trước khi nghỉ ngơi.

-> The team completed a

of the project before taking a break.

 

5 Trong khảo sát mới nhất, 45% người tham gia chọn ăn uống lành mạnh là ưu tiên hàng đầu của họ. Điều này được theo sát bởi các chế độ tập luyện, được 40% người tham gia lựa chọn.

-> In the latest survey, 45% of participants chose healthy eating as their top priority. This

exercise routines, which were selected by 40% of respondents.

💡 Gợi ý

overtake

was closely followed by

enroll in

quarter

enrollment

Exercise 2: Tìm những từ / cụm từ tiếng Anh phù hợp với những từ / cụm từ sau.

 

01.

chiếm

02.

sự giảm nhẹ

03.

giảm xuống

04.

chương trình giảng dạy

05.

vẫn giữ nguyên

💡 Lời kết

Tới đây là hết rồi 😍 Sau sample “The charts below show the percentage of students on an adult education center taking various courses offered in 1985 and this year. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.", DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Pie chart, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.

🤩 Mình cùng nhau học lại những cấu trúc hay đươc dùng trong bài nhé!

1. Cấu trúc bị động

- Present perfect tense

Ví dụ: Modern languages were the most popular course in 1985, but this has been overtaken by IT in the present year.

=> Sử dụng thì hiện tại hoàn thành (has been overtaken) cho thấy sự thay đổi này xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn ảnh hưởng đến hiện tại, tức là IT vẫn là môn học phổ biến trong năm nay.

- Past simple tense

Ví dụ: In 1985, nearly a quarter of students chose to learn different languages [...]. This was closely followed by fitness and dance courses, which accounted for 22% of the total enrollment.

2. Cấu trúc mệnh đề quan hệ

Ví dụ: This was closely followed by fitness and dance courses, which accounted for 22% of the total enrollment. Art classes attracted 17% of students, slightly higher than local history and cookery, which accounted for 15% and 14%, respectively.

=> Mệnh đề quan hệ này giúp bổ sung thông tin, giúp làm rõ các chi tiết liên quan đến Noun trước đó (fitness and dance courses, local history and cookery).

3. Cấu trúc tương phản với "while"

Ví dụ: While the percentage of students enrolling in fitness and dance classes remained static, at 22%, music appreciation is no longer taught at the center.

Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt! 🥳

👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background