More time is spent on commuting is bad or not? Discuss & state your opinion

Bài mẫu đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 19/10/2019 chủ đề giao thông (transport): More time is spent on commuting is bad or not? Discuss & state your opinion. Trong bài viết này, DOL Tự Học sẽ cung cấp cho mọi người ý tưởng, dàn bài, bài mẫu band 8.0, từ vựng hay đi kèm và nhận xét điểm theo 4 tiêu chí.

🚀 Đề bài

😵 Dàn ý

DOL sẽ trình bày quan điểm qua 1 đoạn mở bài (introduction), 2 đoạn thân bài (body paragraph), và 1 đoạn kết bài (conclusion)

  • Mở bài: Sau khi paraphrase lại đề bài, DOL sẽ đưa ra một Thesis Statement (luận điểm) để đưa ra quan điểm của mình về câu hỏi

  • Thân bài:

    • Body 1: Thảo luận về quan điểm thứ nhất (longer commutes are good)

    • Body 2: Thảo luận về quan điểm thứ hai (longer commutes are bad)

  • Kết bài: Cuối cùng, DOL sẽ nhấn mạnh lại quan điểm của mình, cho biết dù có cả ưu và nhược, nhưng những tác hại lại mang nhiều ý nghĩa hơn.

Insert Statement here...
More time travelling to work or school is a negative development
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 1:
Topic Sentence
Positive
Idea 1
Longer commutes may provide the workers and students with the ability to decompress prior to arriving at work
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Beneficial as it would ensure workers and students do not arrive at work burnt out and unfit to work → boosting their productivity.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • For example, many workers today take the time out in their morning commute to listen to podcasts and music or reply to emails.
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 2:
Topic Sentence
Negative
Idea 1
Long commutes and inflexible work hours might result in the worker and student losing out on sleep
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Affecting their personal and domestic duties → unwanted for both the individual and the institution they are a part of.

📝 Bài mẫu

Commuting
is becoming an increasingly
time-consuming activity
for workers and students alike, and discussions have revolved around whether this is a good thing. I personally do not see how this development could be something beneficial to the current or future workforce, since despite allowing additional leisure time for some, it will mean worse
mental health problems
for the majority.

Some could argue that longer commutes may provide the workers and students with the ability to

decompress prior to arriving at work
, as it gives them the time to rest between
potential domestic troubles
and
workplace issues
. This moment of rest may actually be beneficial as it would ensure workers and students do not arrive at work
burnt out
and unfit to work,
boosting their productivity
. For example, many workers today take the time out in their morning commute to
listen to podcasts and music
or reply to emails.

On the one hand, long commutes and inflexible work hours might result in the worker and student

losing out on sleep
, resulting in them arriving at the office or school tired and not nearly as productive as they could be. This is further compounded when the worker or student must sleep at earlier hours, affecting their
personal and domestic duties
, such as being able to spend less time with their family. This explains why longer working hours have been shown to have a negative effect on mental health, which is unwanted for both the individual and the institution they are a part of.

On the whole, I contend that despite there being both positives and negatives to longer commuting times, the lost productivity and mental health issues arising from this trend means it is ultimately a socially undesirable one.

(288 words)

📚 Vocabulary

Từ vựng xuất hiện trong bài viết IELTS Task 2 mẫu được liệt kê ở bảng dưới đây.

Commuting
/kəˈmjuːtɪŋ/
(noun). Việc đi lại thường xuyên để tới chỗ làm/trường học
vocab
Time-consuming activity
/taɪm kənˈsjuːmɪŋ ækˈtɪvɪti/
(noun). Hoạt động tốn thời gian
vocab
Allow additional leisure time
/əˈlaʊ əˈdɪʃənl ˈlɛʒə taɪm/
(verb). Cho phép có thêm thời gian rãnh
vocab
Mental health problems
/ˈmɛntl hɛlθ ˈprɒbləmz/
(noun). Các vấn đề về sức khỏe tinh thần
vocab
Commute
/kəˈmjuːt/
(verb). Đi lại thường xuyên để tới chỗ làm/trường học
vocab
Decompress prior to arriving at work
/ˌdiːkəmˈprɛs ˈpraɪə tuː əˈraɪvɪŋ æt wɜːk/
(verb). Xả hơi/thư giãn trước khi đến chỗ làm
vocab
Potential domestic troubles
/pəʊˈtɛnʃəl dəʊˈmɛstɪk ˈtrʌblz/
(noun). Những vấn đề trong gia đình
vocab
Workplace issues
/ˈwɜːkˌpleɪs ˈɪʃuːz/
(noun). Các vấn đề ở chỗ làm
vocab
Burnt out
/bɜːnt aʊt/
(verb). Ốm/Cực kỳ mệt mỏi
vocab
Boost their productivity
/buːst ðeə ˌprɒdʌkˈtɪvɪti/
(verb). Tăng năng suất
vocab
Listen to podcasts and music
/ˈlɪsn tuː ˈpɒdkɑːsts ænd ˈmjuːzɪk/
(verb). Nghe các bản ghi âm và nhạc
vocab
Lose out on sleep
/luːz aʊt ɒn sliːp/
(verb). Thiếu ngủ
vocab
To be further compounded
/tuː biː ˈfɜːðə kəmˈpaʊndɪd/
(verb). Bị làm cho tệ/nghiêm trọng hơn
vocab
Personal and domestic duties
/ˈpɜːsnl ænd dəʊˈmɛstɪk ˈdjuːtiz/
(noun). Các nghĩa vụ cá nhân và trong gia đình
vocab
Have negative effects on something
/hæv ˈnɛgətɪv ɪˈfɛkts ɒn ˈsʌmθɪŋ/
(verb). Có tác động xấu lên cái gì đó
To be socially undesirable
/tuː biː ˈsəʊʃəli ˌʌndɪˈzaɪərəbl/
(adj). Không được hoan ngênh trong xã hội

✨ Bài tập Exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau để ôn lại các từ vựng cũng như cấu trúc hay đã được dùng trong bài Writing IELTS mẫu nhé!

Exercise 1:

Điền vào chỗ trống với các danh từ trong danh sách từ vựng phía trên

 

Travelling from and to school or workplace on a regular basis is called

01.

 

Depression is one of the most common

02.
.

 

It's crucial that we find immediate solutions for

03.
, otherwise they will put stress on many employees.

 

Those who spend less time with their family are more inclined to have

04.
.

 

Besides work responsibility, a person also has to cope with

05.
.

 

Painting is undoubtedly a

06.
. That's why people often say 'You can not rush art'.

Exercise 2:

Nhờ tìm ra những cách hiệu quả hơn để làm việc, anh ấy đã cho phép bản thân mình có thêm thời gian rãnh.

=> By figuring out more efficient ways to do the jobs, he has

for himself.

 

Tôi thường mất 40 phút để đến chỗ làm.

=> It often takes me 40 minutes to

.

 

Những chuyến đi làm/học dài có thể cho phép công nhân hay học sinh thư giãn trước khi tới chỗ làm.

=> Longer commutes may provide the workers and students with the ability to

.

 

Khoảng nghỉ này có thể đảm bảo rằng công nhân và học sinh không bị mệt mỏi và không có tâm trạng làm việc khi tới chỗ làm.

=> This moment of rest would ensure workers do not arrive at work

and unfit to work.

 

Tôi cần phải uống cà phê vào buổi sáng để tăng năng suất.

=> I need a cup of coffee in the morning to

.

 

Các thanh thiếu niên nên tránh việc thiếu ngủ.

=> Teenagers should avoid

.

 

Từ sau tuyên bố của anh ấy thì vấn đề đã trở nên nghiêm trọng hơn.

=> The problem

upon his announcement.

 

Những bất lợi của xu hướng này có hại đến nỗi nó đên được xem là một xu hướng không được hoan ngênh trong xã hội.

=> This trend's disadvantages are so detrimental that it should be considered

one.

💡 Gợi ý

decompress prior to arriving at work

allowed additional leisure time

boost my productivity

commute to work

losing out on sleep

burnt out

socially undesirable

was further compounded

Bài mẫu hay tháng 10/2019

📑 Feedback from teacher

💡 Lời kết

Tới đây là hết rồi smiley5 Sau sample Many people are now spending more and more time travelling to work or school, some people believe that this has negative development while others think there are some benefits. Discuss both views and give your opinion, DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời hiệu quả cho một bài Writing task 2 dạng Disuss both views mà còn có thể bó túi được một vài từ vựng, cấu trúc hay của chủ đề Work mà bạn có thể sau này áp dụng trong kỳ thi IELTS nhé!

Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ smiley18

👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background