Bài mẫu IELTS Writing Task 1 band 8 ngày 13/06/2024

Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 13/06/2024 dạng Bar chart: The chart below shows the percentage of different types of household waste that were recycled in one city between 1992 and 2002. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

🚀 Đề bài

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 band 8 ngày 13/06/2024

😵 Dàn ý

DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)

Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm.

Miêu tả tổng quát: DOL sẽ chỉ ra các đặc điểm quan trọng, nổi bật nhất trong bảng.

Thân bài:

  • Body 1: DOL mô tả phần trăm các loại rác thải tái chế năm 1992.

  • Body 2: DOL mô tả xu hướng tái chế rác thải đến năm 2002.

Insert Paragraph Title Here...
Overview:
Topic Sentence

Idea 1
All materials increased, except for cans.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Idea 2
Glass & paper > others (entire period except 1992).
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 1:
Topic Sentence

Idea 1
In 1992
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Cans: the largest portion (~ 18%);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Glass & paper: followed closely (15% and 14%);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Plastic: only 10%.
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 2:
Topic Sentence

Idea 1
The trend to 2002
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Glass: rose >3x (~ 50%) >>> the most recycled material (2002);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Paper: similar, at nearly 40% (2002);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Cans: dropped to 13% (1997) >>> recovered to 15% (2002);
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Plastic: increase to 12% (2002) >< the least recycled material.

📝 Bài mẫu

The chart

illustrates
the proportion of waste materials recycled among households over a 10-year period, starting from 1992.

Overall, the recycling rates of all materials increased,

except for
cans. Also evident is that glass together with paper registered higher recycling rates compared to other materials during almost the entire surveyed period except 1992 when cans took the leading position.

In 1992, cans

accounted for
the largest portion of recycled waste, with approximately 18% being
converted into
new materials and objects. Glass and paper followed closely, with recycling rates of around 15% and 14%,
respectively
. Meanwhile, only 10% of plastic was recycled.

Thereafter, the proportion of recycled glass rose more than

threefold
,
reaching a peak
of nearly 50%, making it the most recycled material in 2002. Similar changes can be seen in the recycling rate of paper, which
surged
by over 20%, ending the period at nearly 40%. In contrast, the percentage of cans recycled
dropped considerably
to 13% in 1997 but
recovered
slightly to around 15% by 2002. Although plastic
registered an increase
to 12% in the recycling rate in 2002, it remained the least recycled material throughout the decade.

(191 words)

📚 Vocabulary

illustrate
/ˈɪl.ə.streɪt/
(verb). minh họa
vocab
except for
/ɪkˈsɛpt fɔːr/
(preposition). ngoại trừ
vocab
account for
/əˈkaʊnt fɔːr/
(verb). chiếm
vocab
convert into
/kənˈvɜːrt ˈɪntuː/
(verb). chuyển đổi thành
vocab
respectively
/rɪˈspɛktɪvli/
(adv). tương ứng, lần lượt
vocab
threefold
/ˈθriːˌfoʊld/
(adv). gấp ba lần
vocab
reach a peak
/ˈriːʧ ə piːk/
(verb). đạt đỉnh
vocab
surge
/sɜːrdʒ/
(verb). tăng vọt
vocab
drop considerably
/drɑːp kənˈsɪdərəbli/
(verb). giảm đáng kể
vocab
recover
/rɪˈkʌvər/
(verb). khôi phục, phục hồi
vocab
register an increase
/ˈrɛdʒɪstər ən ˈɪn.kriːs/
(verb). ghi nhận một sự gia tăng
vocab

✨ Bài tập Exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài IELTS Writing Sample Task 1 nhé!

Exercise 1: Điền từ / cụm từ phù hợp để hoàn thành câu sau.

1 Giáo sư đã sử dụng đồ thị để minh họa mối quan hệ giữa cung và cầu.

-> The professor used a graph to

the relationship between supply and demand.

 

2 Văn phòng trống rỗng, ngoại trừ một ngọn đèn duy nhất còn sót lại trong phòng họp.

-> The office was empty

a single light left on in the conference room.

 

3 Nguồn năng lượng tái tạo chiếm 20% tổng sản lượng năng lượng của cả nước.

-> Renewable energy sources

20% of the country's total energy production.

 

4 Nhà máy cũ được chuyển đổi thành khu chung cư hiện đại.

-> The old factory was

a modern apartment complex.

 

5 Các huy chương vàng, bạc và đồng lần lượt thuộc về Mỹ, Trung Quốc và Nga.

-> The gold, silver, and bronze medals went to the USA, China, and Russia,

.

 

6 Lợi nhuận của công ty đã tăng gấp ba lần trong năm qua.

-> The company’s profits increased

over the past year.

💡 Gợi ý

converted into

illustrate

account for

threefold

respectively

except for

Exercise 2: Tìm những từ / cụm từ tiếng Anh phù hợp với những từ / cụm từ sau.

 

01.

đạt đỉnh

02.

tăng vọt

03.

giảm đáng kể

04.

khôi phục, phục hồi

05.

ghi nhận một sự gia tăng

💡 Lời kết

Tới đây là hết rồi 😍 Sau sample “The chart below shows the percentage of different types of household waste that were recycled in one city between 1992 and 2002. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.", DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Bar chart, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.

check Mình cùng nhau học lại những cấu trúc hay đươc dùng trong bài nhé!

1. Các cấu trúc so sánh

- S (N1) + V + Adj ngắn_er + N + "compared to" (cụm từ so sánh)+ N2

Ví dụ: Glass together with paper registered higher recycling rates compared to other materials

- So sánh tăng giảm: "more than" + số lần

- So sánh nhất: "the most/least" + Adj + Noun

Ví dụ: The proportion of recycled glass rose more than threefold, reaching a peak of nearly 50%, making it the most recycled material in 2002.

Ví dụ: Although plastic registered an increase [...], it remained the least recycled material throughout the decade

2. Cấu trúc tương phản

- In contrast, SV

- SV1 but V2

Ví dụ: In contrast, the percentage of cans recycled dropped considerably to 13% in 1997 but recovered slightly to around 15% by 2002.

- Although SV, SV

Ví dụ: Although plastic registered an increase to 12% in the recycling rate in 2002, it remained the least recycled material throughout the decade.

Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt! 🥳

👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background