Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 12/10/2023 kèm bài mẫu band 8

Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 12/10/2023 dạng Mixed Charts: The first diagram shows the number of train passengers from 2000 to 2009. The second graph shows the percentage of trains running on time.

🚀 Đề bài

Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 12/10/2023 kèm bài mẫu band 8

😵 Dàn ý

DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)

  • Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm

  • Miêu tả tổng quát: DOL sẽ chỉ ra các đặc điểm quan trọng, nổi bật nhất trong hình

  • Thân bài:

    • Body 1: DOL mô tả số liệu năm đầu (2000)

    • Body 2: DOL mô tả xu hướng của các reason qua giai đoạn 2000 - 2010.

Insert Paragraph Title Here...
Overview:
Topic Sentence

Idea 1
The number of train passengers was on the rise
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Idea 2
There were two periods when trains met and exceeded the target of running on time.
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 1:
Topic Sentence

Idea 1
The number of passengers
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 2000: 38 billion people;
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 2002 - 2008: fluctuated mildly from 37 - 49 billion;
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 2009: 45 billion people.
Insert Paragraph Title Here...
Body paragraph 2:
Topic Sentence

Idea 1
The percentage of trains running as scheduled
    viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 2000: 92% of trains departed on time;
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 2002 to 2004, reaching around 95 to 96%.
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Over the next 4 years, most trains were unable to meet the target;
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • 2006: the lowest performance (92%).
  • viết, hoặc bấm enter để thêm bullet point
  • Thereafter: surpassed the target (97%).

📝 Bài mẫu

The first line graph shows how many passengers

commuted
by train over a 10-year period starting from 2000 while the second chart compares the proportion of trains that
managed to
run on time and the target during the same period.

Overall, the number of train passengers was on the rise notwithstanding some minor

fluctuations
. Also evident is that there were two periods of time when trains met and
exceeded
the target of running on time, between 2002 and 2004 and from 2008 onwards.

With regard to the number of passengers traveling by train, at the start of the period, 38 billion people used this means of transport, after which this figure fluctuated mildly in the range from nearly 37 billion to around 49 billion from 2002 to 2008. The number of rail passengers then

experienced modest growth
and ended the period at approximately 45 billion people.

Concerning the percentage of trains running as scheduled, 92% of trains departed on time in 2000, failing to meet the expected target of 95%. However, the performance

improved drastically
as the rate of trains departing on time
constantly rose
from 2002 to 2004, reaching around 95 to 96%. Over the next 4 years, most trains were unable to meet the target of departure time, with the lowest performance observed in 2006 when the figure reached a low point of 92%. The train performance,
subsequently
,
surpassed the target
with a consistent 97% of trains departing on time and maintained this level thereafter.

(248 words)

📚 Vocabulary

commute
/kəˈmjuːt/
(verb). đi lại
vocab
manage to
/ˈmænɪʤ tuː/
(verb). cố gắng
vocab
fluctuation
/ˌflʌkʧuˈeɪʃᵊn/
(noun). biến động
vocab
exceed
/ɪkˈsiːd/
(verb). vượt quá
vocab
experience modest growth
/ɪkˈspɪəriəns ˈmɒdɪst ɡrəʊθ/
(verb). có mức tăng trưởng khiêm tốn
vocab
improved drastically
/ɪmˈpruːvd ˈdræstɪkᵊli/
(verb). được cải thiện mạnh mẽ
vocab
constantly rose
/ˈkɒnstəntli rəʊz/
(verb). liên tục tăng
vocab
subsequently
/ˈsʌbsɪkwəntli/
(adv). sau đó
vocab
surpass the target
/sɜːˈpɑːs ðə ˈtɑːɡɪt/
(verb). vượt chỉ tiêu
vocab

✨ Bài tập Exercise

Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài Sample IELTS Writing Task 1 nhé!

Exercise 1:

1 Cô phải đi lại hơn một giờ mỗi ngày để đến nơi làm việc trong thành phố.

--> She had to

for over an hour each day to get to her workplace in the city.

 

2 Bất chấp những thách thức, họ đã cố gắng hoàn thành dự án đúng thời hạn.

--> Despite the challenges, they

complete the project on time.

 

3 Thị trường chứng khoán được biết đến với sự biến động liên tục, với giá lên xuống suốt cả ngày.

--> The stock market is known for its constant

, with prices going up and down throughout the day.

 

4 Lợi nhuận hàng quý của công ty vượt quá mong đợi, mang lại triển vọng tích cực cho các nhà đầu tư.

--> The company's quarterly profits

expectations, leading to a positive outlook for investors.

💡 Gợi ý

fluctuation

managed to

exceeded

commute

Exercise 2:

Điền các từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống (dựa vào danh sách từ vựng phía trên)

01.

có mức tăng trưởng khiêm tốn

02.

được cải thiện mạnh mẽ

03.

liên tục tăng

04.

sau đó

05.

vượt chỉ tiêu

Tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 12/10/2023 kèm bài tập từ vựng liên quan trong bài.

Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing Task 1 trong tháng 10/2023

💡 Lời kết

Tới đây là hết rồi smiley5 Sau sample The chart below shows the numbers of three types of visitors to a museum between 1997 and 2012, DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Mixed Charts, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.

1. Cách viết task 1 dạng Mixed Charts.

- Overall (2 câu): Một câu mô tả chung về Chart 1; một câu mô tả chung về Chart 2.

- Body 1: Phân tích Chart 1;

- Body 2: Phân tích Chart 2.

2. Các Verb được dùng để mô tả trend

- experience (ví dụ: experience a modest growth).

- undergo (ví dụ: undergo a decrease)

- witness (ví dụ: witness an increase)

- register (ví dụ: register a fluctuation)

- hit (ví dụ: hit a peak/a trough)

3. Các cụm từ để giới thiệu một chủ thể cụ thể

- With regard to + Noun

- Concerning + Noun

- Regarding + Noun

- As for + Noun

Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt! smiley18

👋 Nhắn cho DOL để tìm hiểu chi tiết về các khóa học IELTS nhé!

Đăng ký test đầu vào IELTS miễn phí và nhận tư vấn

Nhắn tin DOL qua Facebook

Click để nhắn tin với DOL qua fanpage chính

Gọi điện liên hệ

Liên hệ DOL qua hotline miễn phí: 1800 96 96 39

DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng

Click để xem địa chỉ chi tiết

promotion-backgroundpromotion-background