Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 07/10/2023 kèm bài mẫu band 8
Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 07/10/2023 dạng Line Graph: The chart below shows the results of three surveys on absenteeism in a particular European country in the years of 2000, 2005 and 2010.
🚀 Đề bài
😵 Dàn ý
DOL sẽ miêu tả biểu đồ với 1 câu mở bài (Intro), 1 đoạn miêu tả tổng quát (Overview), và 2 đoạn thân bài miêu tả chi tiết (Detailed Description)
Mở bài: DOL sẽ paraphrase đề bài để giới thiệu lại đề bài cho người chấm
Miêu tả tổng quát: DOL sẽ chỉ ra các đặc điểm quan trọng, nổi bật nhất trong hình
Thân bài:
Body 1: DOL mô tả số liệu năm đầu (2000)
Body 2: DOL mô tả xu hướng của các reason qua giai đoạn 2000 - 2010.
- Illnesses: 45% >>> exceed family responsibility by 20%;
- Personal needs: 13%;
- Unforeseen problems and stress: below 10%.
- Health & family matters: declining to 35% and 20% respectively in 2010;
- Unexpected issues & stress: an opposing pattern (14% and 11%) in 2010;
- Personal appointments: a peak of 20% in 2005 >>> a marginal decline of 3% (2010).
📝 Bài mẫu
The bar chart illustrates the findings from three surveys regarding
Overall, factors associated with illnesses and familial obligations
In 2000, illnesses
Thereafter, absenteeism due to health and family matters
(164 words)
📚 Vocabulary
✨ Bài tập Exercise
Mình cùng làm 2 bài tập sau đây để ôn lại các từ vựng và cấu trúc đã được dùng trong bài Sample IELTS Writing Task 1 nhé!
Exercise 1:
1 Công ty đã thực hiện chính sách mới để giảm sự vắng mặt của nhân viên.
--> The company implemented a new policy to reduce
2 Báo cáo doanh thu hàng quý thể hiện rõ xu hướng giảm dần, cho thấy doanh thu sụt giảm.
--> The quarterly sales reports clearly
3 Giá cổ phiếu của công ty công nghệ này liên tục cho thấy một quỹ đạo đi lên trong năm qua.
-> The stock prices of the tech company have consistently
4 Việc tung ra sản phẩm mới chiếm thị phần tăng lên đáng kể.
--> New product launches
5 Chi phí của dự án dự kiến sẽ vượt quá ngân sách một cách đáng kể.
--> The project's expenses are projected to
6 Khoảng 90% người tham gia khảo sát bày tỏ sự hài lòng với dịch vụ khách hàng.
-->
Exercise 2:
Điền các từ/cụm từ phù hợp vào chỗ trống (dựa vào danh sách từ vựng phía trên)
không đáng kể
chiếm
quan sát thấy một sự giảm
cho thấy một mô hình đối lập
đạt đỉnh
trải qua một sự giảm nhẹ
năm năm tiếp theo
Nếu còn thời gian, bạn có thể xem thêm bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 7/10/2023 nhé!
________________
Tổng hợp bài mẫu Writing Task 1 trong tháng 10/2023
💡 Lời kết
Tới đây là hết rồi Sau sample The chart below shows the results of three surveys on absenteeism in a particular European country in the years of 2000, 2005 and 2010, DOL mong các bạn không chỉ nắm được cách trả lời cho dạng bài Bar Chart, mà còn học được những từ vựng và cấu trúc hay để miêu tả các biểu đồ tương tự nhé.
1. Phân biệt mệnh đề quan hệ (MĐQH) rút gọn với V_ing và V_3/ed
- Dạng V_ing: dùng trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động (chủ ngữ thực hiện hành động) (1); hoặc bổ nghĩa cho cả mệnh đề đi trước (2).
Ví dụ: Illnesses accounted for 45% of the total reasons, exceeding the figure for family responsibility by roughly 20%.
Giải thích: exceeding bổ nghĩa cho mệnh đề "Illnesses accounted for 45% of the total reasons".
- Dạng V_3/ed: dùng trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ đang ở thể bị động (chủ ngữ bị thực hiện một hành động).
Ví dụ: Factors associated with illnesses and familial obligations exhibited a declining trend, whereas the other responses demonstrated an upward trajectory.
Giải thích: Factors ở thể bị động (vì Factors (những yếu tố) thì không thể thực hiện hành động) --> Dùng MĐQH rút gọn với V_3/ed (associated).
2. Cách group data
- Nhóm các đối tượng có trend giống nhau.
Ví dụ: factors associated with illnesses and familial obligations exhibited a declining trend, whereas the other responses demonstrated an upward trajectory.
--> Illnesses và familial obligations có xu hướng giảm (declining trend); các đối tượng còn lại có xu hướng tăng (upward trajectory).
3 Cách để đưa ra thông tin (trend) trái ngược nhau
- Dùng linking words: SV, whereas SV; SV, while SV
Ví dụ: factors associated with illnesses and familial obligations exhibited a declining trend, whereas the other responses demonstrated an upward trajectory.
- Cấu trúc với before Ving
Ví dụ: Absences for personal appointments and similar needs reached a peak of 20% in 2000 before experiencing a marginal decline of 3% over the subsequent five years.
--> reached a peak >< a marginal decline
- Dùng cụm displayed an opposing pattern: S1V. S2 displayed an opposing pattern, with + DATA
Ví dụ: Absenteeism due to health and family matters observed a decrease, declining to 35% and 20% respectively in 2010. Unexpected issues and stress displayed an opposing pattern, with corresponding figures being approximately 14% and 11%.
--> 35% and 20% >< 14% and 11%
Nếu có thời gian thì nhớ làm phần bài tập và tự mình viết một bài khác nha vì 'Practice makes perfect' mà nhỉ? DOL chúc các bạn học tốt!